2.4.13. Danh mục tài sản cố định

Danh mục này dùng để quản lý và theo dõi tất cả các tài sản cố định của đơn vị. Tài sản cố định nên theo dõi đơn chiếc để thuận tiện cho việc tính hao mòn và thanh lý, nhượng bán…
 
Ý nghĩa của các trường trong danh mục TSCĐ:
- Mã, Tên: điền Mã và tên của TSCĐ. Mã nên xây dựng theo dạng hình cây.
- ĐVT: đơn vị tính của TSCĐ đó.
- Loại TSCĐ: Phân loại TSCĐ theo Thông tư 162/2014. Ấn F6 và chọn ra từ danh mục Loại TSCĐ để phân loại cho TSCĐ đó, khi đó các thông tin ở cột TK Nguyên giá, TK Hao mòn Nợ/Có, Thời gian SD, Tỷ lệ hao mòn sẽ được tự động điền theo thông tin từ Danh mục Loại TSCĐ. Muốn thay đổi thông tin các trường này bạn phải thay đổi thông tin trong danh mục Loại TSCĐ và chọn lại Loại TSCĐ ở danh mục TSCĐ.
- Ngày SD: Ngày bắt đầu đưa TS vào sử dụng và tính hao mòn
- Số hiệu, Nước SX: thông tin về số hiệu của TSCĐ và Nước sản xuất. Đây là các thông tin thêm phục vụ cho việc phân loại, tìm kiếm.
- Phòng ban SD: Ấn F6 và chọn ra từ Danh mục Phòng ban để thêm thông tin là TSCĐ đó đang được sử dụng ở bộ phận nào
- Các trường khác: chứa các thông tin khác bổ sung thông tin cho TSCĐ đó. Các cột màu xám là các trường thông tin read only, lấy thông tin từ các bút toán đã hạch toán.