STT |
Nghiệp Vụ Cấp I |
Nghiệp Vụ Cấp II |
---|---|---|
1 |
Quản lý việc tiếp nhận và sử dụng ngân sách nhà nước |
Nhận dự toán
Điều chỉnh dự toán
Tạo và in giấy rút dự toán
- Rút dự toán nhập quỹ tiền mặt.
- Rút dự toán chuyển vào TK ngân hàng của đơn vị.
- Rút dự toán kiêm chuyển khoản chi trả cho đơn vị khác.
Hủy dự toán
Tạo và in bảng kê chứng từ thanh toán:
- Bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng đã cấp dự toán
- Bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng chưa cấp dự toán
- Bảng kê chứng từ thanh toán thực chi
- Bảng kê chứng từ thanh toán ghi thu - ghi chi
|
2
|
Quản lý thu chi tiền mặt
|
- Thu tiền mặt (VND và ngoại tệ)
- Chi tiền mặt (VND và ngoại tệ) - Báo cáo sổ quỹ tiền mặt (VND và ngoại tệ) |
3
|
Quản lý thu chi tiền gửi
ngân hàng
|
Thu tiền ngân hàng:
- Nhập TGNH từ quỹ tiền mặt - Nhập từ công nợ phải thu Chi tiền ngân hàng: - Lập Ủy nhiệm chi theo mẫu của ngân hàng - Rút TGNH nhập quỹ TM - Chuyển khoản trả tiền cho nhà cung cấp, trả lương qua thẻ ATM… Báo cáo sổ quỹ tiền gửi ngân hàng |
4
|
Quản lý vật tư, công cụ
dụng cụ
|
- Nhập kho vật tư, công cụ dụng cụ mua trong nước
- Nhập kho vật tư, công cụ dụng cụ nhập khẩu.
- Xuất kho vật tư phục vụ hoạt động của đơn vị theo các phương pháp: FIFO, Bình quân gia quyền cuối tháng, Bình quân gia quyền tại thời điểm, Đích danh.
|
5
|
Quản lý tài sản cố định
|
- Ghi tăng TSCĐ do mua mới
- Ghi tăng TSCĐ do cấp trên cấp hoặc nhận viện trợ, tài trợ
- Ghi giảm TSCĐ chuyển thành CCDC
- Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán
- Tính khấu hao, hao mòn TSCĐ
- Báo cáo nhập xuất kho vật tư (số lượng và tiền) Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ - Bảng tính khấu hao, hao mòn TSCĐ |
6
|
Quản lý công nợ
|
- Theo dõi công nợ phải thu
- Theo dõi công nợ phải trả - Báo cáo tổng hợp công nợ Sổ chi tiết công nợ phải thu Sổ chi tiết công nợ phải trả |
7
|
Quản lý lương và
các khoản trích theo lương
|
- Lương
- Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Quản lý thu nhập chi tiết đến từng cán bộ nhân viên |
8
|
Quản lý kế toán tổng hợp
|
- Các nghiệp vụ kế toán khác, bút toán hạch toán tổng hợp
- Các bút toán thuế GTGT - Các bút toán tự động kết chuyển cuối năm, bút toán kết chuyển sau khi được duyệt quyết toán, bút toán kết chuyển nguồn. |
9
|
Quản lý danh mục kế toán
|
- Đặt ẩn hiện các dòng trong danh mục fix sẵn theo quy định chung của nhà nước như: Nguồn NS, Chương, Loại khoản, Mục tiểu mục… chỉ update khi có thông tư do Nhà nước ban hành
- Thêm, bớt, sửa các dòng trong danh mục phục vụ định khoản kế toán do đơn vị tự quản lý
|
10
|
Quản lý phân quyền dữ liệu
|
Phân quyền chức năng (nhập liệu / xem báo cáo / tìm kiếm dữ liệu…)
- Phân quyền nhập liệu (chỉ hạch toán được một số loại chứng từ) - Phân quyền sửa, xóa (được quyền sửa xóa dữ liệu do user đó tạo ra hay user khác) - Khóa sổ dữ liệu. - Tạo mới user, thay đổi mật khẩu. |
Đánh giá trên Facebook