Người mua |
Người bán |
Chiết khấu thanh toán: giảm trừ do thanh toán trước thời hạn |
|
- Chứng từ: phiếu thu - Hạch toán: C515 |
- Chứng từ: phiếu chi - Hạch toán: N635 ( bị khống chế 15%) |
|
|
Chiết khấu thương mại: giảm giá do mua với số lượng lớn - CKTM giảm ngay trên hóa đơn: ghi nhân giá trị hàng hóa, thuế theo giá đã giảm (không dùng 521) - Xuất hóa đơn khi kết thúc đợt mua hàng: làm như sau: |
|
- Chứng từ: Nhận hóa đơn điều chỉnh của người bán, kê khai bảng kê mua vào, ghi (-) - Hạch toán: C156, C133 |
- Chứng từ: Người bán xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá, kê khai bảng kê bán ra ghi (-) - Hạch toán: N521, N333 |
|
|
Giảm giá hàng bán: giảm giá do kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách - Giảm giá ngay ghi trên hóa đơn, ghi nhân giá trị hàng hóa, thuế theo giá đã giảm, (không dùng 532) - Xuất hóa đơn giảm giá, làm như sau: |
|
- Chứng từ: Nhận hóa đơn điều chỉnh của người bán, kê khai bảng kê mua vào, ghi (-) - Hạch toán: C156, C133 |
- Chứng từ: Người bán xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá, kê khai bảng kê bán ra ghi (-) - Hạch toán: N532, N333 |
|
|
Hàng bán bị trả lại: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách |
|
- Chứng từ:Người mua xuấ hóa đơn trả hàng, kê khai bảng kê bán ra, ghi (+) - Hạch toán: C156, C133 |
- Chứng từ:Nhận hóa đơn trả hàng của người mua, kê khai bảng kê mua vào (+) - Hạch toán: N531, N333 |
(Nguồn Internet)
Đánh giá trên Facebook