Kỳ 2: Những tờ khai và hạn nộp báo cáo thuế
Kỳ 3: Khai Thuế Môn Bài
1. Bậc thuế:
- Căn cứ vào Vốn điều lệ đăng ký trên Giấy ĐKKD kế toán xác định bậc thuế cho công ty mình:
Bậc thuế môn bài | Vốn đăng ký KD | Mức thuế môn bài/ năm |
Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.00 |
- Đối với Công ty mới thành lập:
Thành lập trong 06 tháng đầu năm (từ 01/01 đến 30/06): Chịu toàn bộ mức thuế môn bài/ năm
Thành lập trong 06 tháng cuối năm (từ 01/07 đến 31/12): Chịu 50% mức thuế môn bài của cả năm
- Các Cơ sở, Cửa hàng, Chi nhánh nếu không có Giấy ĐKKD hoặc trên Giấy ĐKKD không ghi vốn điều lệ thì thống nhất mức thuế môn bài: 1.000.000 đồng/ năm (Kho chứa hàng không phải kê khai và nộp thuế Môn Bài)
2. Thời hạn kê khai:
- Kê khai lần đầu:
Nếu Công ty chưa hoạt động ngay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày Công ty có Giấy ĐKKD.
Nếu Công ty hoạt động ngay thì ngay trong tháng có Giấy ĐKKD.
- Kê khai khi thay đổi vốn (được cấp lại giấy ĐKKD):
Sau ngày cấp giấy ĐKKD và trước 31/12 của năm thay đổi vốn bất kể thay đổi hay không thay đổi bậc thuế môn bài.
3. Nơi nộp Tờ khai thuế môn bài:
Cục/ Chi cục thuế quản lý công ty.
Nộp xong tờ khai thuế, kế toán hạch toán Nợ TK6425/ Có TK 3338
4. Hạn nộp thuế:
- Năm đầu thành lập: Trong vòng 30 ngày sau khi có Giấy ĐKKD và đã nộp Tờ khai môn bài.
- Các năm tiếp theo: nên trước ngày 20/01 hàng năm
Nơi nộp thuế: Kho bạc Nhà nước địa phương nơi công ty đóng trụ sở hoặc ngân hàng liên kết chuyên thu (Nộp xong hạch toán Nợ TK 3338/ Có 1111 hoặc Có 1121)
Văn bản tham khảo: Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủThông tư 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 hướng dẫn thuế Môn bài và Thông tư 42/2003/TT-BTC ngày 07/05/2003 sửa đổi bổ sung TT 96/2002.
(Còn tiếp) Kỳ 4: Tài khoản ngân hàng
Đánh giá trên Facebook