PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP |
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ |
1.Đối tượng áp dụng |
|
- DN đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm < 1 tỷ, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện PP khấu trừ - DN mới thành lập (từ sau 01/01/2014) không có TSCĐ >= 1 tỷ hoặc không phải là chi nhánh hay dự án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ - Hộ, cá nhân kinh doanh |
- DN đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm >= 1 tỷ - DN đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm < 1 tỷ, đã đăng ký tự nguyện áp dụng PP khấu trừ - DN mới thành lập (từ sau 01/01/2014) có TSCĐ >= 1 tỷ hoặc là chi nhánh hay dự án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ
|
2.Hóa đơn sử dụng |
|
Hóa đơn bán hàng mẫu 02 GTTT |
Hóa đơn GTGT mẫu 01 GTKT |
3.Tính thuế GTGT |
|
VAT = doanh thu x tỷ lệ % |
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào khấu trừ |
Trong đó tỷ lệ % như sau: |
Trong đó VAT đầu ra = Doanh thu (giá bán chưa thuế) x thuế suất |
- Phần phối cung cấp hàng hóa: 1% - Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5% - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% - Hoạt động kinh doanh khác: 2%
|
Các mức thuế suất như sau: - Không chịu thuế - Chịu thuế 0% - Chịu thuế 5% - Chịu thuế 10%
|
Ví dụ: Bán hàng hóa với giá bán là 100 triệu => VAT phải nộp là: 100 triệu x 1% = 1 triệu |
Ví dụ: Bán hàng hóa với giá là 100 triệu, giá mua vào là 95 triệu, thuế suất 10% => VAT phải nộp là 10 triệu – 9.5 triệu = 0.5 triệu |
4.Khai thuế GTGT |
|
Mẫu 04/GTGT |
Mẫu 01/GTGT |
Kèm theo bản kê bán ra 04-1/GTGT (không có bảnh kê mua vào) |
Kèm theo bản kê bán ra 01-1/GTGT và bảng kê mua vào 01-2/GTGT |
5.Hạch toán kế toán |
|
-Thuế đầu vào được hạch toán vào chi phí hoặc nguyên giá tài sản (không có TK 1331 - Thuế đầu ra được hạch toán giảm doanh thu: N511/C33311 - VAT phải nộp = C33311 |
- Thuế đầu vào được hạch toán vào N1331 - Thuế đầu ra được hạch toán vào C33311 - VAT phải nộp = C33311 – N1331 |