I. Xuất khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu
Lập hóa đơn |
Kê khai nộp thuế GTGT |
Doanh thu tính thuế |
Ghi chú |
|||
Căn cứ: Khoản 5, điều 7, thông tư 219 |
Có: - Nếu có đăng kí CTKM thì đơn giá, thành tiền trên hóa đơn = “0” - Nếu không đăng kí thì xuất hóa đơn như bán hàng thông thường (ghi rõ hàng khuyến mại không thu tiền) |
Căn cứ Khoản 5, Điều 7, Thông tư 219 |
Có |
Căn cứ: Khoản 1, điều 5, Thông tư 78 |
Không |
- Thuế GTGT mua vào (cả SX và mua ngoài) đều được khấu trừ – căn cứ khoản 5, Điều 14, Thông tư 219 - Hàng hóa, dịch vụ xuất khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu được tính vào CP tính thuế TNDN |
II. Xuất cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương
Lập hóa đơn |
Kê khai nộp thuế GTGT |
Doanh thu tính thuế |
Ghi chú |
|||
Căn cứ: Khoản 5, điều 7, thông tư 219 |
Có (xuất như bán hàng thông thường) |
Căn cứ: Khoản 3, Điều 7, Thông tư 219 |
Có kê khai nộp thuế GTGT đầu ra |
Căn cứ khoản 1, điều 6, thông tư 119 |
Trao đổi: Có tính thuế TNDN |
Thuế GTGT mua vào (cả SX và mua ngoài) đều được khấu trừ Hàng hóa, dịch vụ biếu, tặng, cho được tính vào CP tính thuế TNDN |
Cho, biếu, tặng: không tính thuế TNDN |
III. Luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục SXKD
Lập hóa đơn |
Kê khai nộp thuế GTGT |
Doanh thu tính thuế |
Ghi chú |
|||
Căn cứ: Khoản 7, Điều 3, thông tư 26 (Sửa đổi điều 16 Thông tư 39) |
Không |
Căn cứ Khoản 2, Điều 3, Thông tư 119 |
Không |
Căn cứ khoản 1, điều 6, thông tư 119 |
Không |
Như trên |
IV. Xuất cho vay, mượn
Lập hóa đơn |
Kê khai nộp thuế GTGT |
Doanh thu tính thuế |
Ghi chú |
|||
Căn cứ Khoản 2, Điều 3, Thông tư 119 |
Không (Có hợp đồng vay, mượn và chứng từ xác nhận) |
Căn cứ Khoản 2, Điều 3, Thông tư 119 |
Không |
Căn cứ khoản 1, điều 5, thông tư 78 |
Không |
Thuế GTGT mua vào (cả SX và mua ngoài) đều được khấu trừ |
(Nguồn Internet)
Đánh giá trên Facebook